Chi tiết - Sở nội vụ
Sổ tay chất lượng
- 24-03-2022
- 1116 lượt xem
Sổ tay chất lượng
1. Mục đích.Sổ tay chất lượng là tài liệu tổng quát nhằm xác định phạm vi áp dụng, các yêu cầu của hệ thống chất lượng và mô tả sự tương tác giữa các quá trình trong hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 của Sở Nội vụ và là cơ sở để Lãnh đạo và cán bộ chủ chốt của Sở điều hành Hệ thống quản lý chất lượng.
2. Giới thiệu về tổ chức
- Lịch sử hình thành và phát triển của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị:
- Tháng 7/1989 Quốc hội ban hành Nghị quyết tách tỉnh bình Trị Thiên thành 03 tỉnh: Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
- Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh Quảng Trị được thành lập theo Quyết định số 01/QĐ-UB ngày 10/7/1989 của UBND tỉnh Quảng Trị.
- Ngày 20/11/2003 Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 248/2003/QĐ-TTg và ngày 19/12/2003 UBND tỉnh ban hành Quyết định số 3025/2003/QĐ-UB về việc đổi tên Ban TCCQ tỉnh thành Sở Nội vụ
- Các thành tích đã đạt được:
- 01 lượt được Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen đã có thành tích xuất sắc trong công tác
từ năm 1999 – 2001.
- 01 lượt được Ban Tổ chức Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) tặng Cờ thi đua hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2001.
- 02 lượt được Bộ Nội vụ tặng Cờ thi đua hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2002, 2008.
- 01 lượt được Ban Tổ chức Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) tặng Bằng khen hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 1999.
- 03 lượt được Bộ Nội vụ tặng Bằng khen hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2003, 2005,2007
- 01 lượt được Bộ Nội vụ tặng Bằng khen có thành tích xuất sắc trong đợt thi đua kỷ niệm 60 năm ngày truyền thống ngành TCNN (năm 2005)
- 01 lượt được UBND tỉnh tặng Cờ thi đua hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2007.
- 04 lượt được UBND tỉnh tặng Bằng khen hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2001, năm 2001-2005, Bầu cử đại biểu HĐND 3 cấp nhiệm kỳ 2004 – 2009, Bầu cử đại biểu Quốc hội Khoá 11.
- Sơ đồ tổ chức: (các bộ phận thuộc phạm vi của HTQL theo phụ lục 9)
- Địa chỉ: 23 Duy Tân, Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
3. Chính sách chất lượng (Phụ lục 2 đính kèm), Mục tiêu chất lượng của Sở Nội vụ và các Phòng ban
4. Phạm vi áp dụng:
Hệ thống quản lý chất lượng được xây dựng theo các yêu cầu của ISO 9001:2008, phù hợp với hoạt động của Sở Nội vụ gồm các quy trình chung của hệ thống và các thủ tục hành chính thuộc các lĩnh vực: Cán bộ, công chức, viên chức; Tổ chức Hội; Xây dựng chính quyền; Địa giới hành chính; Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại tố cáo; Thi đua khen thưởng; Tôn giáo (Kèm theo các quy trình, thủ tục chi tiết tại Phụ lục 10)
5. Tiêu chuẩn trích dẫn:
1.1.Tiêu chuẩn trích dẫn:
- TCVN ISO 9001:2008: Hệ thống quản lý chất lượng - Các yêu cầu
- TCVN ISO 9000:2005: Hệ thống quản lý chất lượng - Cơ sở và từ vựng
1.2.Tài liệu tham khảo:
- Danh mục tài liệu bên ngoài.
- Các Quyết định của UBND tỉnh Quảng Trị về việc công bố các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị
6. Hệ thống quản lý chất lượng. (Danh mục tài liệu nội bộ):
Bảng mô tả hệ thống quản lý chất lượng của Sở Nội vụ ứng với các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 9001:2008.
Điều khoản ISO | Tài liệu viện dẫn |
4. Hệ thống quản lý chất lượng | |
4.1. Yêu cầu chung. |
|
4.2. Yêu cầu về hệ thống tài liệu | |
4.2.1. Khái quát. |
|
4.2.2. Sổ tay chất lượng. | Sổ tay chất lượng – STCL |
4.2.3. Kiểm soát tài liệu. |
|
4.2.4. Kiểm soát hồ sơ. |
|
5. Trách nhiệm của Lãnh đạo | |
5.1. Cam kết của Lãnh đạo. | Lãnh đạo Sở Nội vụ cam kết về việc thực hiện hệ thống quản lý chất lượng và cải tiến thường xuyên hiệu lực của hệ thống như:
|
5.2. Hướng vào khách hàng (Tổ chức/ người dân). | Lãnh đạo Sở Nội vụ đảm bảo các yêu cầu của khách hàng được xác định và đáp ứng nhằm nâng cao sự thỏa mãn của khách hàng (Tổ chức/ người dân) Xem phần 7.2.1 Xác định các yêu cầu liên quan đến sản phẩm Xem phần 8.2.1 Đo lường sự thỏa mãn của khách hàng. |
5.3. Chính sách chất lượng. | Chính sách chất lượng của Sở Nội vụ (Phụ lục 2) |
5.4. Hoạch định. | |
5.4.1. Mục tiêu chất lượng. |
|
5.4.2. Hoạch định hệ thống quản lý chất lượng. |
|
5.5. Trách nhiệm, quyền hạn và trao đổi thông tin. | |
5.5.1. Trách nhiệm và quyền hạn. |
|
5.5.2. Đại diện của Lãnh đạo | Quyết định phân công nhiệm vụ cho Đại diện chất lượng – Phó Giám đốc Sở làm đại diện chất lượng (Trưởng Ban ISO (Quyết định thành lập Ban ISO) |
5.5.3. Trao đổi thông tin nội bộ. | Sở Nội vụ cam kết thực hiện và duy trì các cuộc họp nội bộ hoặc phương tiện điện tử để trao đổi thông tin nội bộ của các ban và các thông tin về hiệu lực hệ thống quản lý chất lượng. |
5.6. Xem xét của Lãnh đạo. |
|
6. Quản lý nguồn lực | |
6.1. Cung cấp nguồn lực. | Lãnh đạo Sở Nội vụ đảm bảo đáp ứng ngày một tốt hơn yêu cầu của tổ chức/ cá nhân thông qua việc cung cấp các nguồn lực cần thiết để xây dựng, thực hiện, duy trì và thường xuyên cải tiến HTQLCL như:
|
6.2 Nguồn nhân lực | Lãnh đạo Sở Nội vụ đảm bảo những người thực hiện các công việc ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm phải có năng lực trên cơ sở được giáo dục, đào tạo và có kỹ năng kinh nghiệm thích hợp. |
6.2.2. Năng lực nhận thức và đào tạo. | Công tác đào tạo hàng năm của Sở Nội vụ liên quan đến kế hoạch hàng năm của Sở Nội vụ và UBND tỉnh. |
6.3. Cơ sở hạ tầng. | Sở Nội vụ đảm bảo cung cấp và duy trì cơ sở vật chất cần thiết để đạt được sự phù hợp với các yêu cầu về dịch vụ hành chính. Cơ sở vật chất bao gồm:
|
6.4. Môi trường làm việc | |
7. Cung cấp dịch vụ (tạo sản phẩm). | |
7.1. Hoạch định việc cung cấp dịch vụ (tạo sản phẩm) |
|
7.2. Các quá trình liên quan đến Tổ chức, người dân. | |
7.2.1. Xác định các yêu cầu liên quan đến sản phẩm. | Sở Nội vụ xác định:
|
7.2.2. Xem xét các yêu cầu liên quan đến sản phẩm. | Sở Nội vụ xem xét đầy đủ các yêu cầu liên quan đến hồ sơ đầu vào để đảm bảo hồ sơ phù hợp trước khi cam kết về việc xử lý, thẩm định hồ sơ và trả kết quả cho khách hàng và đảm bảo rằng:
Tài liệu liên quan: Các hướng dẫn thủ tục của các phòng chuyên môn và các văn bản pháp quy liên quan. |
7.2.3. Trao đổi thông tin với tổ chức, người dân. | Sở Nội vụ đảm bảo sắp xếp có hiệu quả việc trao đổi thông tin của tổ chức, người dân liên quan đến:
|
7.3. Thiết kế và phát triển. | Tất cả các hoạt động của Sở Nội vụ thực hiện theo các văn bản pháp quy của nhà nước nên Sở Nội vụ không áp dụng điều khoản này. |
7.4. Mua hàng | Sở Nội vụ thực hiện theo đúng quy định của pháp luật |
7.5. Cung cấp dịch vụ. | |
7.5.1. Kiểm soát quá trình thực hiện và cung cấp dịch vụ công |
|
7.5.2. Xác nhận giá trị sử dụng của các quá trình cung cấp dịch vụ. | Hoạt động của Sở Nội vụ không có quá trình nào không thể kiểm soát được nên Sở Nội vụ không áp dụng điều khoản này. |
7.5.3. Nhận biết và xác định nguồn gốc. | Sở Nội vụ đảm bảo các yêu cầu sau:
|
7.5.4. Tài sản của tổ chức, cá nhân |
|
7.5.5. Bảo toàn sản phẩm. | Hồ sơ phải được bảo quản ngay từ khi được tiếp nhận, trong quá trình xử lý và lưu trữ. Trong quá trình tiến hành giải quyết công việc hoặc sau khi giải quyết xong công việc, thì các hồ sơ, văn bản, v.v. đều phải được sắp xếp, lưu giữ và bảo quản đầy đủ và an toàn. Tài liệu liên quan: Quy trình kiểm soát tài liệu và hồ sơ (QT 4.2 ) |
7.6. Kiểm soát thiết bị theo dõi và đo lường. | Hoạt động của các phòng, ban tại Sở Nội vụ không sử dụng máy móc thiết bị để theo dõi và đo lường nên không áp dụng điều khoản này. |
8. Đo lường, phân tích và cải tiến | |
8.1. Khái quát. | Sở Nội vụ đảm bảo hoạch định và triển khai các quá trình theo dõi, đo lường, phân tích và cải tiến cần thiết để:
|
8.2. Theo dõi và đo lường. | |
8.2.1. Sự thỏa mản của tổ chức/ người dân. | Sở Nội vụ áp dụng các biện pháp thích hợp để theo dõi sự thỏa mãn của tổ chức/cá nhân đối với các hoạt động thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ và có những biện pháp phù hợp để luôn luôn có được sự thỏa mãn từ phía tổ chức/cá nhân. Sở Nội vụ xây dựng và duy trì việc thực hiện quá trình này nhằm thu thập sự phản hồi của tổ chức/cá nhân (Hài lòng và chưa hài lòng) không theo định kỳ mà thực hiện thu thập ý kiến đối với mỗi bộ hồ sơ thực hiện tại cơ quan. Làm như vậy để hạn chế tình trạng đối phó, không thực chất (Mẫu phiếu hẹn kiêm biên nhận hồ sơ đính kèm). |
8.2.2. Đánh giá nội bộ. | Định kỳ, Sở Nội vụ tổ chức đánh giá chất lượng nội bộ theo kế hoạch để đảm bảo hệ thống quản lý chất lượng:
|
8.2.3. Theo dõi và đo lường các quá trình. |
|
8.2.4. Theo dõi và đo lường kết quả công việc. |
|
8.3. Kiểm soát vấn đề không phù hợp. | Sở Nội vụ đảm bảo các tài liệu/ hồ sơ không phù hợp, không hợp lệ (các hồ sơ không đầy đủ về số lượng, chủng loại, nội dung không đảm bảo đúng quy định) được nhận biết và kiểm soát việc khắc phục như điều chỉnh, bổ sung, nhân nhượng hoặc trả lại và được kiểm tra sau đó để đảm bảo tài liệu/ hồ sơ đáp ứng được các yêu cầu quy định của pháp luật. Trường hợp vấn đề không phù hợp chỉ được phát hiện sau khi đã chuyển giao kết quả cho khách hàng (quyết định, kết quả thẩm định...) và khách hàng đã sử dụng các kết quả này thì Sở Nội vụ sẽ có hành động thích hợp để tránh gây ra tác động hậu quả tiềm ẩn của sự không phù hợp được phát hiện Tài liệu liên quan: Quy trình cải tiến (QT 8.5) |
8.4. Phân tích dữ liệu. | Sở Nội vụ đảm bảo xác định, thu thập và phân tích các dữ liệu tương ứng để chứng tỏ sự thích hợp và tính hiệu lực của hệ thống quản lý chất lượng và đánh giá xem xét sự cải tiến thường xuyên hiệu lực của hệ thống quản lý chất lượng. Việc lập báo cáo được các phòng thực hiện định kỳ 1 tháng/ lần (Phụ lục 8) và chuyển Ban ISO và Lãnh đạo để theo dõi thực hiện. |
8.5. Cải tiến | |
8.5.1. Cải tiến thường xuyên | Sở Nội vụ thường xuyên nâng cao hiệu lực của hệ thống quản lý chất lượng thông qua việc sử dụng Chính sách chất lượng, Mục tiêu chất lượng, kết quả đánh giá, phân tích dữ liệu, các hành động khắc phục và phòng ngừa và kết quả cuộc họp xem xét của lãnh đạo. Tài liệu liên quan: Quy trình cải tiến (QT 8.5) |
8.5.2. Hành động khắc phục. | Sở Nội vụ đảm bảo thực hiện hành động nhằm loại bỏ các nguyên nhân của sự không phù hợp để ngăn ngừa sự tái diễn lặp lại. Tài liệu liên quan: Quy trình cải tiến (QT 8.5) |
8.5.3. Hành động phòng ngừa. | Sở Nội vụ đảm bảo thực hiện hành động nhằm loại bỏ các nguyên nhân của sự không phù hợp tiềm ẩn để ngăn chặn sự xuất hiện. Tài liệu liên quan: Quy trình cải tiến (QT 8.5) |
Tác giả: Văn phòng Sở
Nguồn tin: Ban ISO
- Chính quyền địa phương
- Cải cách hành chính
- Công chức - Viên chức
- Tin tức
- Tổ chức, biên chế
- Hội, tổ chức phi CP
- Hệ thống thông tin CBCC-VC
- Thi nâng ngạch công chức hành chính
- Tổng điều tra cơ sở hành chính năm 2021
- Văn bản quy phạm pháp luật mới
- Thủ tục hành chính
- TTHC cấp huyện
- TTHC cấp xã
- Thông tin tuyển dụng
- ISO 9001:2015
- TIẾP CẬN THÔNG TIN
- Thông tin hữu ích
- Văn thư lưu trữ
- Văn thư - Lưu trữ
- Tài liệu hướng dẫn triển khai thi hành Luật Tiếp cận thông tin
- Hội nghị toàn quốc quán triệt, triển khai tổng kết thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017,...
- Hướng dẫn xem tin tức đăng tải tuyên truyền qua tiện ích "Loa phường" trên ứng dụng VneID
- THÔNG BÁO: Triển khai thực hiện thí điểm cấp Phiếu lịch lý tư pháp cho công dân trên ứng dụng VNeID
- PHÁT HUY VAI TRÒ CỦA THANH NIÊN TRONG BẢO VỆ NỀN TẢNG TƯ TƯỞNG CỦA ĐẢNG
- Hôm nay3
- Tháng hiện tại160
- Tổng lượt truy cập2.289.671