Chi tiết - Sở nội vụ

Thủ tục hội tự giải thể (1.003918.000.00.00.H50)

Thủ tục hội tự giải thể

a) Trình tự thực hiện:
- Ban lãnh đạo hội gửi hồ sơ xin giải thể hội đến đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ.
- Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ  tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
-  Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có).
-  Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định giải thể hội. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại địa điểm Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh hoặc gửi qua dịch vụ Bưu chính công ích
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị tự giải thể hội (theo mẫu);
- Nghị quyết giải thể hội;
- Bản kê, tài sản, tài chính;
- Dự kiến phương thức xử lý tài sản, tài chính, lao động và thời hạn thanh toán các khoản nợ.
 * Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ.
h) Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định hành chính.
i) Phí, lệ phí: Không
k) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị giải thể hội theo mẫu 14, Phụ lục I Thông tư số 03/2013/TT- BNV).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Thông báo thời hạn thanh toán nợ (nếu có) cho các tổ chức và cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật trên năm số liên tiếp ở báo địa phương.
- Giải quyết tài sản, tài chính theo quy định tại khỏa 1, Điều 31 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan.
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày hội tự giải thể, hội thực hiện các quy định trên và gửi một bộ hồ sơ đến UBND tỉnh (Sở Nội vụ) và cơ quan quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực hoạt động chính của hội.
m) Căn cứ pháp lý của TTHC:
 -  Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
 - Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
 - Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2013/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2013/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP

Tác giả: Văn phòng Sở

Nguồn tin: Quyết định 81/QĐ-UBND ngày 10/01/2020

Bài viết liên quan
Thống kê
  • Hôm nay1
  • Tháng hiện tại124
  • Tổng lượt truy cập2.246.543